Kinh tế đất nước ngày càng phát triển dẫn đến sự phát triển nhanh chóng trong việc xây dựng các toà nhà, công trình lớn, tàu đường cũng ngày càng tăng cao. Điều đó khiến nhu cầu vận tải hàng siêu trường siêu trọng cũng ngày càng tăng trưởng. vì thế, chúng ta hãy cùng Vận tải Minh Thành Long tìm hiểu về cách tính cước vận chuyển hàng siêu trường siêu trọng sẽ như thế nào nhé.
Mục lục
Phạm vi áp dụng tính cước vận chuyển hàng siêu trường siêu trọng
Quy định này được áp dụng để tính cước vận chuyển siêu trường siêu trọng được thanh toán bằng vốn ngân sách Nhà nước hoặc có nguồn vốn từ ngân sách Nhà nước.
Được áp dụng những quy định về cước vận chuyển, xếp dỡ đối với hàng siêu trường, siêu trọng tại các văn bản khác của Nhà nước nếu không có trong Quy định này
Không áp dụng Quy định này đối với việc vận chuyển xếp dỡ container.
Thuế giá trị gia tăng và phí cầu đường không đề cập trong Quy định này mà tùy thuộc vào thực tế số chuyến hàng và tổng chi phí để tính toán cụ thể trong từng hợp đồng vận chuyển.
Trọng lượng tính cước vận chuyển
Với kiện hàng hoá mà bình quân một tấn trọng lượng có thể tích dưới 1,5 m3 thì trọng lượng tính cước là trọng lượng thực tế chuyên chở kể cả bao bì.
Với kiện hàng hoá mà bình quân một tấn trọng lượng có thể tích từ 1,5m3 trở lên thì trọng lượng tính cước là trọng lượng tính đổi: cứ 1,5 m3 thành 1(một) tấn.
Đơn vị trọng lượng tính cước là tấn, số lẻ dưới 0,5 tấn thì không tính, còn từ 0,5 tấn trở lên tính là 1 tấn.
Đơn vị khoảng cách tính cước là kilômét, số lẻ dưới 0,5 km thì không tính, từ 0,5km trở lên thì tính là 1km.

Cước vận chuyển hàng siêu trường siêu trọng
Nguyên tắc chung tính cước vận chuyển
Hàng siêu trường thì trọng lượng tính cước là tấn trọng tải đăng ký của phương tiện đường sông, đường bộ (bao gồm cả moóc) đã được sử dụng để vận chuyển kiện hàng đó. Nhưng giá cước để tính là đơn giá cước của trọng lượng thực tế của kiện hàng vận chuyển. Nếu kiện hàng vận chuyển dưới 20 tấn thì đơn giá cước để tính là đơn giá của kiện hàng có trọng lượng là 20 tấn.
Hàng siêu trường, siêu trọng chở trên phương tiện phải tuân thủ theo các quy định trong tại Thông tư số 112/1998/TT-BGTVT ngày 29-4-1998 của Bộ Giao thông vận tải. Khi đó cước được cộng thêm 20%.
Trường hợp vận tải hàng vừa siêu trường vừa siêu trọng thì cước xếp, dỡ, vận chuyển chỉ được tính theo một loại (Siêu trường hoặc siêu trọng) với giá cao nhất.
Cước vận chuyển bằng phương tiện đường sông
Áp dụng theo biểu cước sau:
Khoảng cách | Trọng lượng kiện | Loại sông | Giá cước |
30 km đầu | 20 tấn | 1 | 54.400đ/tấn |
Từ 31 km trở lên | 20 tấn | 1 | 41.500.đ/tấn.km |
Cước vận chuyển hàng quá khổ bằng phương tiện đường bộ
Kiện hàng nặng từ 20 đến 40 tấn:
Trọng lượng kiện (tấn) | Giá cước (đồng /tấn.km) | ||
Cự ly từ
30km trở xuống |
Cự ly từ 31km
đến 100km |
Cự ly từ 101km
trở lên |
|
Từ 20 đến 30 tấn | 3.372 | 1.954 | 1.813 |
Từ 31 đến 40 tấn | 4.266 | 2.233 | 2.172 |
Cước vận chuyển hàng nặng trên 40 tấn đến 200 tấn
Trọng lượng kiện
(trên…tấn đến…tấn) |
Giá cước (đồng/tấn.km) | ||||||
Từ 10km
trở xuống |
Từ 11 đến 20 km | Từ 21 đến 30km | Từ 31 đến 50km | Từ 51 đến
100 km |
Từ 101 đến 150
km |
Từ 151
km trở lên |
|
40 – 50 | 16.000 | 14.000 | 12.000 | 8.000 | 7.800 | 7.600 | 7.500 |
50 – 60 | 18.000 | 16.000 | 14.000 | 10. 000 | 9.700 | 9.500 | 9.300 |
60 – 70 | 20.000 | 18.000 | 16.000 | 12. 000 | 11.600 | 11.400 | 11.200 |
70 – 80 | 22.000 | 20.000 | 18.000 | 14. 000 | 13.500 | 13.300 | 13.000 |
80 – 90 | 24.000 | 22.000 | 20.000 | 16. 000 | 15.400 | 15.200 | 14.900 |
90 – 100 | 27.000 | 25.000 | 23.000 | 19. 000 | 18.300 | 18.100 | 17.700 |
100-110 | 30.000 | 28.000 | 26.000 | 22. 000 | 21.200 | 21.000 | 20.500 |
110 -120 | 34.500 | 32.200 | 29.900 | 25.300 | 24.400 | 24.200 | 23.600 |
120- 130 | 39.000 | 36.400 | 33.800 | 28.600 | 27.600 | 27.300 | 26.700 |
130- 140 | 43.000 | 40.600 | 37.700 | 31.900 | 30.700 | 30.500 | 29.700 |
140- 150 | 48.000 | 44.800 | 41.600 | 35.200 | 33.900 | 33.600 | 32.800 |
150- 160 | 60.000 | 56.000 | 52.000 | 44.000 | 42.400 | 42.000 | 41.000 |
160- 170 | 72.000 | 67.200 | 62.000 | 52.800 | 50.900 | 50.400 | 49.200 |
170- 180 | 84.000 | 78.400 | 72.000 | 61.600 | 59.300 | 58.800 | 57.400 |
180- 190 | 96.000 | 89.600 | 83.000 | 70.400 | 67.800 | 67.200 | 65.600 |
190- 200 | 108.000 | 100.800 | 93.600 | 78.800 | 76.300 | 75.600 | 73.800 |
Minh Thành Long – đơn vị vận tải báo cước vận chuyển hàng siêu trường siêu trọng nhanh và cạnh tranh nhất
Minh Thành Long tự hào là một trong những đơn vị đầu tiên trong cả nước cung cấp dịch vụ chở hàng hoá siêu trường siêu trọng.

Chúng tôi vinh dự từng góp mặt trong các dự án trọng điểm quốc gia bao gồm dự án tàu metro Bến Thành – Suối Tiên, dự án Phong điện,… và nhiều dự án nổi bật khác.
Không chỉ vậy, Minh Thành Long còn là một đơn vị nhận được nhiều sự tín nhiệm từ đối tác ở nhiều tỉnh thành khác nhau. Chúng tôi cam kết luôn báo cước vận chuyển hàng siêu trường siêu trọng nhanh chóng, chính xác và cạnh tranh nhất thị trường.
THÔNG TIN LIÊN HỆ
VẬN TẢI MINH THÀNH LONG
Công ty Giao Nhận Vận Tải Minh Thành Long
Trụ sở chính: 99/1H Đào Trí, P. Phú Thuận, Quận 7, HCM
Số điện thoại: 0937.36.68.68
Email: minhthanhlong@gmail.com